✨Acridotheres

Acridotheres

Acridotheres là một chi chim trong họ Sturnidae.

Các loài

  • Acridotheres grandis
  • Acridotheres cristatellus
  • Acridotheres javanicus
  • Acridotheres cinereus
  • Acridotheres fuscus
  • Acridotheres albocinctus
  • Acridotheres ginginianus
  • Acridotheres tristis

    Hình ảnh

    Tập tin:Indian-Mynah444.jpg Tập tin:Acridotheres tristis1.jpg Tập tin:Acridotheres tristis.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acridotheres** là một chi chim trong họ Sturnidae. ## Các loài * Acridotheres grandis * Acridotheres cristatellus * Acridotheres javanicus * Acridotheres cinereus * Acridotheres fuscus * Acridotheres albocinctus * Acridotheres ginginianus * Acridotheres tristis
**_Acridotheres melanopterus_** là một loài chim trong họ Sturnidae.
**_Acridotheres ginginianus_** là một loài chim trong họ Sturnidae. Loài chim này được tìm thấy ở các phần phía bắc của Nam Á. Chúng nhỏ hơn nhưng có màu sắc tương tự như sáo nâu,
**_Acridotheres fuscus_** là một loài chim trong họ Sturnidae. Loài sáo này được tìm thấy phân bố đều đặn trên phần lớn đất liền của Tiểu lục địa Ấn Độ nhưng không có ở các
**_Acridotheres albocinctus_** là một loài chim trong họ Sturnidae. Loài sáo này được tìm thấy ở Trung Quốc, Ấn Độ và Myanmar.
**_Acridotheres cinereus_** là một loài chim trong họ Sturnidae. Đây là loài đặc hữu của bán đảo tây nam Sulawesi (phía nam từ Ranteapo), Indonesia. Loài sáo này đã được du nhập đến Kuching, Sarawak
#đổi Acridotheres fuscus
#đổi Acridotheres fuscus
#đổi Acridotheres fuscus
#đổi Acridotheres fuscus
**Sáo nâu** (danh pháp hai phần: **_Acridotheres tristis_**), là một loài chim thuộc Họ Sáo, nguồn gốc châu Á. Là một loài ăn tạp với bản năng lãnh thổ mạnh, sáo nâu thích nghi rất
**Sáo Java** hay **sáo đuôi trắng** hay **sáo trâu** (_Acridotheres javanicus_) là một loài chim thuộc họ Sáo. Nó là một loài thích nghi rất tốt ở phần lớn khu vực Đông Nam Á và
**Sáo ngực đỏ**, **Sáo sậu đầu trắng** hay còn gọi là **sáo đá Campuchia** (danh pháp khoa học: _Acridotheres burmannicus_) là một loài chim trong họ Sturnidae. nhỏ|Sáo sâu đầu trắng
**Sáo mỏ ngà** hay **Sáo đen** (danh pháp khoa học: **_Acridotheres cristatellus_**) là một loài chim trong họ Sturnidae. Sáo mỏ ngà là loài bản địa đông nam Trung Quốc và Đông Dương. Chúng được
nhỏ|Sáo mỏ vàng **Sáo mỏ vàng** (danh pháp khoa học: _Acridotheres grandis_) là một loài chim trong họ Sáo (Sturnidae). Loài chim sáo này được tìm thấy ở Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ,
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Họ Sáo** (danh pháp khoa học: **_Sturnidae_**) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ. Tên gọi "Sturnidae" có nguồn gốc từ tiếng Latinh _sturnus_ để chỉ chim
**Tu hú châu Á** (danh pháp khoa học: _Eudynamys scolopaceus_) là một loài chim tu hú thường gặp ở châu Á, trong Chi Tu hú, họ Cu cu. Tu hú châu Á giống như nhiều
**Cây đa** (tên khác: **cây đa đa**, **dây hải sơn**, **cây dong**, **cây da**) có danh pháp hai phần (theo Bailey năm 1976) là **_Ficus bengalensis_**, một loài cây thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), nó
**Sáo sậu**, **sáo cổ đen**, **cà cưỡng**, **cưỡng**, **cà cưởng** hay **cà cượng** (_Gracupica nigricollis_) là một loài chim trong họ Sáo. Bộ lông của cà cưỡng là màu đen và trắng, với một lông
thumb|Đồng bằng sông Hằng **Đồng bằng sông Hằng** (còn được gọi là **Đồng bằng Brahmaputra**, **Đồng bằng Sunderbans**, hay **Đồng bằng Bengal** ## Dân số Khoảng 125 đến 143 triệu người sống ở đồng bằng
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát