✨Delete (SQL)

Delete (SQL)

Câu lệnh SQL DELETE xóa một hoặc nhiều hàng trong bảng dữ liệu. Nếu thực hiện câu lệnh DELETE với 1 điều kiện nào đó thì một số hàng thỏa điều kiện sẽ bị xóa đi, ngược lại tất cả các hàng sẽ bị xóa hết.

Ví dụ thông thường

Xóa các hàng trong bảng pies với điều kiện giá trị trong cột flavorLemon Meringue:

DELETE FROM pies WHERE flavor='Lemon Meringue';

Xóa các hàng trong bảng trees, nếu giá trị trong cột height nhỏ hơn 80.

DELETE FROM trees WHERE height < 80;

Xóa tất cả các hàng trong bảng mytable:

DELETE FROM mytable;

Xóa các hàng trong bảng mytable sử dụng câu lệnh SELECT trong mệnh đề điều kiện:

DELETE FROM mytable WHERE id IN (SELECT id FROM mytable2)

Xóa các hàng trong bảng mytable sử dụng danh sách các giá trị điều kiện:

DELETE FROM mytable WHERE id IN (value1, value2, value3, value4, value5)

Ví dụ với các bảng quan hệ

Giả sử có 1 cơ sở dữ liệu đơn giản chứa thông tin cá nhân và địa chỉ. Có nhiều người sống tại 1 địa chỉ, và cũng có thể có một người sống ở nhiều địa chỉ khác nhau (đây là ví dụ cho quan hệ nhiều-nhiều many-to-many relationship). Trong cơ sở dữ liệu chỉ có 3 bảng person, address, và pa, với dữ liệu như sau:

person

address

pa

Bảng pa liên kết 2 bảng personaddress, thể hiện Joe, Bob và Ann cùng sống chung tại 2001 Main Street, nhưng Joe lại sống ở đường Pico Boulevard.

Để xóa thông tin về Joe khỏi cơ sở dữ liệu, phải thực thi 2 lệnh xóa:

DELETE FROM person WHERE pid=1 DELETE FROM pa WHERE pid=1

👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Câu lệnh SQL **DELETE** xóa một hoặc nhiều hàng trong bảng dữ liệu. Nếu thực hiện câu lệnh **DELETE** với 1 điều kiện nào đó thì một số hàng thỏa điều kiện sẽ bị xóa
**SQL** (, hoặc ; viết tắt của **Structured Query Language**), dịch là _Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc_, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
**SQL injection** là một kỹ thuật cho phép những kẻ tấn công lợi dụng lỗ hổng của việc kiểm tra dữ liệu đầu vào trong các ứng dụng web và các thông báo lỗi của
Trong lập trình máy tính, **CRUD** (viết tắt các chữ cái đầu của **_C**reate-**R**ead-**U**pdate-**D**elete_, nghĩa là "tạo, đọc, cập nhật, xoá") là bốn chức năng cơ bản của lưu trữ liên tục. Các từ thay
**C++** (**C Plus Plus**, **CPP,** IPA: /siː pləs pləs/) là một ngôn ngữ lập trình đa năng bậc cao (high-level) được tạo ra bởi Bjarne Stroustrup như một phần mở rộng của ngôn ngữ lập
**Kiểu phương tiện** (trước đây gọi là **kiểu MIME**) là định danh hai phần cho định dạng file và nội dung định dạng được truyền trên Internet. Internet Assigned Numbers Authority (IANA) là cơ quan