✨Konrad III của Đức
King Conrad III (Cunradus rex) in a thế kỷ 13 miniature
Konrad III (1093 ở Bamberg – 15 tháng 2, 1152 ở Bamberg) là vị vua Đức đầu tiên của triều đại Hohenstaufen. Ông là con trai của Frederick I, Công tước Schwaben, và Agnes, con gái Hoàng đế Henry IV thuộc nhà Salier.
Cuộc đời và trị vì
Konrad được bổ nhiệm làm Công tước Franken bởi người chú, Hoàng đế La Mã Thần thánh Henry V, vào năm 1115.
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
King Conrad III (_Cunradus rex_) in a thế kỷ 13 miniature **Konrad III** (1093 ở Bamberg – 15 tháng 2, 1152 ở Bamberg) là vị vua Đức đầu tiên của triều đại Hohenstaufen. Ông là con
**Konrad I** (khoảng 881 – 23 tháng 12 năm 918), còn được gọi là **Konrad Trẻ** (_Konrad der Jüngere_), là vua của Đông Francia từ năm 911 đến 918. Ông là vị vua đầu tiên
**Lothar II** hay **Lothar III** (1075 – 4 tháng 12 năm 1137), còn được gọi là **Lothar xứ Süpplingenburg** (_Lothar von Süpplingenburg_), là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ năm 1133 cho đến khi
nhỏ|Quân thập tự chinh bao vây Damascus năm 1148 **Friedrich I Barbarossa** (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng
thumb|Conrad được minh họa trong bản thảo đầu thế kỷ 13 **Konrad II** hay **Konrad (III)** (12 tháng 2 năm 1074 - 27 tháng 7 năm 1101) là Công tước Hạ Lorraine (1076–87), Vua La
Bài viết này cung cấp một cái nhìn sơ lược về lịch sử nước Đức vào thời Trung cổ, tức trong khoảng thời gian từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV. Giai đoạn này
Từ thời kỳ cổ đại, **Đức** (lúc đó được người La Mã gọi là vùng đất Germania) đã có các bộ lạc người German (tổ tiên trực tiếp của người Đức) chính thức cư ngụ
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
**Casimir III Vĩ đại** (tiếng Ba Lan: Kazimierz III Wielki; 30 tháng 4 năm 1310 – 5 tháng 11 năm 1370) làm vua Ba Lan từ năm 1333 đến năm 1370. Ông là con trai
**Nhà Zähringen** (tiếng Đức: _Zähringer_) là một triều đại của giới quý tộc Swabia. Tên của gia tộc này bắt nguồn từ Lâu đài Zähringen gần Freiburg im Breisgau. Những người đứng đầu Nhà Zähringer
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**Nhà thờ chính tòa Speyer** có tên chính thức là _Vương cung thánh đường Nhà thờ chính tòa Hoàng gia Lễ thăng thiên của Đức mẹ đồng trinh và Thánh Stephen_, trong tiếng Latinh là
Danh sách sau đây cung cấp thông tin về các giám mục và tổng giám mục của Giáo phận Mainz trong suốt lịch sử của nó. Vào thời cực thịnh, các tổng giám mục Mainz
**Nhà Salier** là một dòng dõi quý tộc của vương quốc Đông Frank từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 12. Lãnh thổ chính của họ là Speyergau, Wormsgau và Nahegau. Sau này có lúc
**Nhà thờ Hoàng đế Đức** () là một từ ngữ truyền thống để chỉ các nhà thờ lớn, mà có liên hệ đến quyền lực của hoàng đế Đế quốc La Mã Thần thánh. ##
**Công quốc Áo** () là một công quốc thời Trung cổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1156 bởi _Privilegium Minus_, khi Phiên hầu quốc Áo (Ostarrîchi) tách khỏi
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg **Salzburg** (Tiếng Đức Áo: ; ; nghĩa đen là "Salt Fortress" hay "Pháo đài muối"; tiếng Bayern: _Soizbuag_) là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc
**Heidelberg** là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg. Thành phố nổi tiếng thế giới vì có phế tích Lâu đài Heidelberg và khu phố cổ
**Lelów** ( - _Lelov_) là một ngôi làng thuộc huyện Częstochowa, Silesian Voivodeship, ở miền nam Ba Lan. Đó là khu vực hành chính của gmina (khu hành chính) được gọi là Gmina Lelów. Nó
**István I**, còn được gọi là **Vua thánh** **Stêphanô** ( ; ; hay ; – 15 tháng 8 năm 1038), là đại vương công cuối cùng của người Magyar từ năm 997 đến năm 1000/1001
**Đại học Bonn**, tên chính thức là **Đại học Rheinische Friedrich Wilhelms Bonn** () là một trường đại học nghiên cứu công lập tại Bonn, Đức. Được thành lập dưới hình thức hiện tại vào
thumb|Toàn cảnh lâu đài Nürnberg - tháp Sinwell ở chính giữa, tháp Luginsland nằm tận cùng bên phải ** Lâu đài Nürnberg** (), điểm mốc ở Nürnberg, là một công trình lịch sử xây trên
**Paul Joseph Goebbels** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Giô-xép Gơ-ben** (; (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức
**Erich Alfred Hartmann** (19 tháng 4 năm 1922 – 20 tháng 9 năm 1993), biệt danh "_Bubi_" (tên viết tắt của "chàng trai trẻ") bởi những đồng đội của mình hay "_Con quỷ đen_" bởi
**Trận chiến Lechfeld** là một loạt các cuộc giao tranh quân sự trong suốt ba ngày kể từ ngày 10 tháng 12 năm 955, trong đó, quân Đức của vua Otto I Đại đế đã
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
thumb|Huy hiệu của dòng Ernestines **Các công quốc Ernestine** (tiếng Đức: _Ernestinische Herzogtümer_), còn được gọi là các công quốc Sachsen (Sächsische Herzogtümer, mặc dù các công quốc được cai trị bởi dòng Albertine gồm
nhỏ|Tây và Đông Frank, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc Franconia** (tiếng Latin _Ducatus Franconiae_), hay **Công quốc Franken** (), là một trong năm công quốc gốc của Đông Francia và Vương quốc Đức thời
Các **tuyển hầu tước xứ Pfalz** (Tiếng Đức: _Kurfürst von der Pfalz_) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm
**Dòng Huynh đệ Nhà Teuton Thánh Mẫu tại Jerusalem** (tên chính thức tiếng Latinh: _Ordo domus Sanctæ Mariæ Theutonicorum Hierosolymitanorum_; tiếng Đức: _Orden der Brüder vom Deutschen Haus St. Mariens in Jerusalem_), thường gọi tắt
**Karl Konrad Louis von Hanenfeldt** (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng. Ông
nhỏ|upright=1.5|Phân chia lãnh thổ theo [[Hiệp ước Verdun 843]] nhỏ|upright=1.5|Phân chia Prüm 855 thumb|upright=1.5|Phân chia lãnh thổ theo[[Hiệp ước Meersen 870]] thumb|Đế quốc Charlemagne và sự phân chia sau hiệp ước Verdun 843 **Trung Frank**
**Goslar** () là một thị xã lịch sử nằm ở bang Hạ Sachsen, Đức. Đây là trung tâm hành chính của Goslar, trên sườn tây bắc dãy núi Harz. Phổ cổ của Goslar và các
**Kazimierz IV Jagiellończyk** (tiếng Ba Lan: Kazimierz IV Andrzej Jagiellończyk ; tiếng Lithuania: Kazimieras Jogailaitis; 30 tháng 11 năm 1427 - 07 tháng 6 năm 1492) là vua của Ba Lan và là Đại công
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
[[Jerusalem năm 1099]] **Thập Tự Chinh** (Tiếng Anh: _crusade_) là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo Hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là
right|thumb|[[Phân tầng xã hội truyền thống của những nước phương tây trong thế kỷ XV]] right|thumb **Giáo hội và nhà nước ở châu Âu thời trung cổ** nêu rõ sự tách biệt nguyên tắc phân
phải|nhỏ|310x310px|Thân vương quốc Galicia-Volyn trên bản đồ Đông Âu **Thân vương quốc Galicia-Volyn** (1199–1392) (tiếng Nga: _Га́лицко-Волы́нское кня́жество_, , , tiếng Ukraina: _Галицько-Волинське князівство_) là một Thân vương quốc Nga phía tây nam dưới thời
**Lâu đài Lenzburg** () nằm trên khu vực cũ của thị trấn Lenzburg ở bang Aargau, Thụy Sĩ. Nó được xếp hạng trong số lâu đài lâu đời và quan trọng nhất của Thụy Sĩ.
**Albrecht I xứ Brandenburg** (khoảng 1100 – 18 tháng 11 năm 1170), còn có biệt danh là **Albrecht Gấu** () là bá tước đầu tiên của Brandenburg từ năm 1157 cho đến khi ông qua
**François Maurice Adrien Marie Mitterrand** (Phát âm tiếng Việt như là phờ-răng-xoa mít-tờ-răng; sinh ngày 16 tháng 10 năm 1916 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1996) là Tổng thống Pháp và Đồng hoàng
**Benito Amilcare Andrea Mussolini** (; 29 tháng 7 năm 1883 – 28 tháng 4 năm 1945). Được gọi là _Il Duce_ (Quý Lãnh tụ), Mussolini là người sáng lập ra chủ nghĩa phát xít Ý.Năm
**Ngày 19 tháng 4** là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận). Còn 256 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện ### Thế kỷ 19 trở
nhỏ|306x306px|Giáo hội Công giáo tôn phong thánh [[Henrik (giám mục Phần Lan)|Giám mục Henricus làm thánh quan thầy nước Phần Lan]] **Công giáo Phần Lan** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới
**Chiến dịch Kavkaz** là tên gọi chung cho một chuỗi các hoạt động quân sự tại khu vực Kavkaz diễn ra giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã trong cuộc Chiến
nhỏ|Quốc huy Merania **Công quốc Meranien** là một Địa vị Hoàng gia trong Đế chế La Mã Thần thánh, tồn tại từ năm 1152 đến năm 1248. Các công tước của Meranien được công nhận
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 18 tháng 1: Liên Xô phát động phản công tại Leningrad. * 23 tháng 1: Quân Anh công chiếm Tripoli, Libya. ### Tháng 2 * 2 tháng
**Jogaila**, sau này là **Władysław II Jagiełło** () (sinh khoảng năm 1352/1362 - mất ngày 1 tháng 6 năm 1434) là Đại vương công Lietuva (1377-1434) và sau đó là vua Ba Lan (1386-1434), lần
**Phong địa bá quốc Hessen** (tiếng Đức: _Landgrafschaft Hessen_) là một bá quốc của Đế chế La Mã Thần thánh. Nó tồn tại như một tiểu quốc từ năm 1264 đến năm 1567, cho đến