✨Ký hiệu điện
thumb|Một số ký hiệu điện tử dùng tại Mỹ Ký hiệu điện hoặc biểu tượng điện, là biểu tượng hình khác nhau dùng để biểu diễn các hợp phần của thiết bị điện và điện tử (như dây điện, pin, điện trở, và transistor) trong sơ đồ mạch điện hoặc điện tử.
Các biểu tượng này có thể tùy theo quốc gia do truyền thống để lại, nhưng ngày nay đạt tới mức độ tiêu chuẩn quốc tế.
Tiêu chuẩn cho các ký hiệu
Có nhiều tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế cho Ký hiệu điện tử đồ họa trong sơ đồ mạch điện.
- TCVN 7922 : 2008 *IEC 60617 (còn gọi là British Standard BS 3939)
- IEEE Std 91/91a
- ANSI Standard Y32 (còn gọi là IEEE Std 315)
- Australian Standard AS 1102
Thư viện ký hiệu phổ biến
Linh kiện bị động
Linh kiện chủ động
Máy phát, cắt mạch, thứ khác
Mạch tích hợp
Đèn điện tử chân không
👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Một số ký hiệu điện tử dùng tại Mỹ **Ký hiệu điện** hoặc _biểu tượng điện_, là _biểu tượng hình_ khác nhau dùng để biểu diễn các hợp phần của _thiết bị điện và điện
Trong lĩnh vực cơ học lượng tử, **ký hiệu bra-ket** là biểu diễn chuẩn dùng để mô tả những trạng thái lượng tử. Nó còn có thể dùng để biểu diễn các vector hoặc hàm
Trong toán học, **ký hiệu mũi tên lên Knuth** (tiếng Anh: **Knuth's up-arrow notation**) là một phương pháp ký hiệu cho các số nguyên rất lớn, được giới thiệu bởi Donald Knuth vào năm 1976.
nhỏ|Các kỹ sư điện thiết kế các hệ thống điện phức tạp... upright|Vi mạch điện tử, với công nghệ mới chỉ còn 1 nano mét cho một cổng logic **Kỹ thuật điện** là một lĩnh
thumb|thumbtime=5|_Preservation of the Sign Language_ (1913) nhỏ|Juan Pablo Bonet, _Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos_ (Madrid, 1620). **Ngôn ngữ ký hiệu** hay **ngôn ngữ dấu hiệu**, **thủ ngữ**
Một **ký hiệu toán học** là một hình hoặc tổ hợp các hình dùng để biểu diễn một vật thể toán học, một tác động lên vật thể toán học, một tương quan giữa các
thumb|upright|Một số loại đầu máy xe lửa vào đầu thế kỷ 20 dựa theo ký hiệu Whyte và bản vẽ kích thước của chúng thumb|upright|Ký hiệu Whyte từ một cuốn sổ tay dành cho công
**Lịch sử các ký hiệu toán học** bao gồm sự khởi đầu, quá trình và sự mở rộng văn hóa của các ký hiệu toán học và mâu thuẫn của các phương pháp ký hiệu
Trong toán học, **ký hiệu O lớn** dùng để chỉ hành vi giới hạn của một hàm số khi đối số tiến đến một giá trị nhất định hoặc vô cùng. Trong khoa học máy
Tên ký hiệu của NATO cho series **SS** tên lửa đất đối đất, các thiết kế của Liên Xô: * SS-1 "Scunner" (R-1) and "Scud" (R-11/R-300) * SS-2 "Sibling" (R-2) * SS-3 "Shyster" (R-5/R-5M) *
Kĩ thuật điện là một lĩnh vực kĩ thuật nghiên cứu và áp dụng liên quan đến điện, điện tử và điện từ. Lĩnh vực này lần đầu tiên trở lên quan trọng và hình
thumb|Bảng mạch của một tăng âm stereo. thumb|Các giai đoạn chính chế tạo bảng mạch điện tử. **Kỹ thuật điện tử** (tiếng Anh: _Electronic engineering_) là một ngành kỹ thuật điện sử dụng các phần
**Danh sách kỷ lục thế giới trong điền kinh** hay **Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới** là danh sách các thành tích tốt nhất của các vận động viên ở các nội dung
**Ký hiệu cờ vua đại số** (tiếng Anh: **_Chess algebraic notation_**) là cách biểu diễn các nước đi trong một ván cờ vua bằng các ký hiệu quân cờ kết hợp với vị trí của
**Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam** là tên gọi ba ngôn ngữ ký hiệu được phát triển bởi các cộng đồng khiếm thính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, và Hải Phòng ở
**Ngôn ngữ ký hiệu Mỹ** (ASL) là ngôn ngữ dấu hiệu chiếm ưu thế của cộng đồng người khiếm thính tại Hoa Kỳ và hầu hết tại Canada nói tiếng Anh. Ngoài Bắc Mỹ, các
Trong toán học, **ký hiệu Steinhaus-Moser** là ký hiệu để biểu thị các số lớn nhất định. Nó là phần mở rộng của Leo Moser cho ký hiệu đa giác của Hugo Steinhaus. ## Định
Tên ký hiệu của NATO cho tàu ngầm tên lửa đạn đạo của Liên Xô: * Tàu ngầm tên lửa điều khiển động cơ hạt nhân (Podvodnaya Lodka Atomnaya Raketnaya Krylataya - _PLARK_) ** "Oscar
Tên ký hiệu của NATO cho tàu ngầm lớp đi săn và thí nghiệm với các thiết kế của Liên Xô: (Tàu ngầm đi săn là loại tàu ngầm dùng để dò tìm tiêu diệt
Tên ký hiệu của NATO cho tàu ngầm tên lửa đạn đạo, với tên gọi của Liên Xô: * Tàu ngầm tên lửa đạn đạo động cơ hạt nhân (Podvodnaya Lodka Atomnaya Raketnaya Ballisticheskaya -
**Kỹ thuật điện ảnh** hay **kỹ thuật quay phim** (tiếng Pháp: _cinématographie_ - xuất phát từ tiếng Hy Lạp _κίνημα_ - kínēma có nghĩa là _chuyển động_, còn _γράφειν_ - _gráphein_ có nghĩa là _ghi
**Điện trở** là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối, thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu,
**_Ký ức Điện Biên_** là một bộ phim truyện Việt Nam sản xuất năm 2004, bộ phim truyện nhựa thứ sáu của đạo diễn Đỗ Minh Tuấn. Bộ phim do Hãng phim truyện Việt Nam
**Mạch điện** là một tập hợp các phần tử hay linh kiện điện được kết nối với nhau bởi dây dẫn, tạo thành một thiết bị hay mạng điện, thực hiện những chức năng công
**Quốc kỳ Thụy Điển** () là một lá cờ màu lam - có hình thập tự vàng. Nó bao gồm Cờ Thánh giá Bắc Âu màu vàng hoặc màu vàng kim (tức là chữ thập
**Hiệu điện thế** hay **điện áp** (ký hiệu , thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện
**Hội Kỹ sư Điện và Điện tử** (tiếng Anh: **Institute of Electrical and Electronics Engineers**, viết tắt: **IEEE**) là một tổ chức phi lợi nhuận, chuyên nghiệp nhằm nâng cao sự thịnh vượng qua sự
nhỏ|320x320px|Các hệ thống điều khiển đóng một vai trò quan trọng trong du hành không gian **Kỹ thuật điều khiển** hoặc **Kỹ thuật hệ thống điều khiển **là chuyên ngành kỹ thuật mà áp dụng
thumb|upright|Cách thể hiện động tác ký hiệu sừng. **Ký hiệu sừng** (tiếng Anh: **sign of the horns**) là một động tác bằng tay mang nhiều hàm ý và sử dụng trong nhiều nền văn hóa.
thumb|Hệ thống cơ điện tử **Cơ điện tử** hay **Kỹ thuật cơ điện tử** là một nhánh kỹ thuật liên ngành chú trọng vào các ngành kỹ thuật điện tử và kỹ thuật cơ khí,
Thông thường một **mạch khuếch đại** hay **bộ khuếch đại**, đôi khi còn gọi là **khuếch đại** (tiếng Việt gọi là _Ăm-li_ hay _Âm-li_), là một thiết bị hoặc linh kiện bất kỳ nào, sử
Hình ảnh tua bin máy phát điện hạt nhân của Mỹ **Máy phát điện** là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ. Nguồn
Dòng **điện xoay chiều** là dòng điện có chiều biến thiên tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian, những thay đổi này thường tuần hoàn theo một chu kỳ nhất
thumb|Ký hiệu dùng cho pin Mặt Trời. **Tế bào quang điện** là phần tử bán dẫn có chứa trên bề mặt một số lượng lớn các cảm biến ánh sáng là diode quang, thực hiện
**Trung Hiếu** tên khai sinh là **Nguyễn Trung Hiếu** (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1973, tại Thái Bình) được biết đến với vai trò là một diễn viên truyền hình, nghệ sĩ sân khấu,
**Sơ đồ mạch điện** (Circuit diagram) hay _sơ đồ điện_, _sơ đồ cơ bản_, _sơ đồ điện tử_, là một _biểu diễn đồ họa_ của mạch điện. Nó sử dụng các _biểu tượng đồ họa
**Kỷ Quân** (tiếng Hán: 纪昀, 26 tháng 7 năm 1724 - 14 tháng 2 năm 1805), hay còn gọi là **Kỷ Vân** (tiếng Hán: 纪云), tên tự là **Hiểu Lam** (giản thể: _晓岚_; phồn thể:
Trong hóa học, **ký hiệu** là tên viết tắt của một nguyên tố hóa học. Biểu tượng cho các nguyên tố hóa học thường bao gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái
Hệ thống **ký hiệu giao thức mật mã** là tập hợp những cách thức biểu diễn các gói tin trao đổi giữa các bên tham gia giao dịch theo một giao thức mật mã nhất
**Transistor hiệu ứng trường** hay **Transistor trường**, viết tắt là **FET** (tiếng Anh: Field-effect transistor) là nhóm các linh kiện bán dẫn loại transistor có sử dụng điện trường để kiểm soát tác động đến
**Điện cực** còn gọi gọn là _cực_, là một _phần tử dẫn điện_ được sử dụng để tạo _tiếp xúc điện_ của một mạch điện với môi trường cụ thể nào đó, từ đó thực
Mô phỏng cấu tạo và sự hoạt động của loa điện động. Mô phỏng sơ đồ mạch điện và cấu tạo loa tĩnh điện. **Loa điện động** là một thiết bị thực hiện biến đổi
**_Bản lĩnh Kỷ Hiểu Lam_** (tiếng Trung: _铁齿铜牙纪晓岚_, phiên âm: _Tie Chi Tong Ya Ji Xiao Lan_, tiếng Anh: _The Bronze Teeth_), là một bộ phim truyền hình cổ trang và hài hước Trung Quốc
:_Xem các nghĩa khác của IEC từng trang định hướng IEC_ **Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế** hay **IEC** (viết tắt của tiếng Anh: _International Electrotechnical Commission_) được thành lập năm 1906. Mục tiêu
nhỏ|176x176px|Đây là kí hiệu ruble được sử dụng năm 2014 Vào tháng 11 năm 2013, Ngân hàng Trung ương Nga cuối cùng đã quyết định áp dụng một dấu hiệu tiền tệ quốc gia. Nó
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
Khái niệm **Một chiều** trong kỹ thuật điện là để nói đến dòng chuyển dời đồng hướng của các hạt mang điện trong môi trường dẫn điện, như dây dẫn. **Điện một chiều** thường được
thumb|Hình minh họa hoạt động của một [[mạch LC, là một mạch RLC không có trở kháng. Dòng chảy qua lại giữa các bản tụ và xuyên qua cuộn cảm. Năng lượng dao động qua
nhỏ|Tín hiệu tương tự và tín hiệu số **Điện tử tương tự** (tiếng Anh: **analog electronics** hoặc **Analogue electronics**) là các hệ thống điện tử xử lý các tín hiệu có giá trị biến đổi
**Ký hiệu Pearson** được sử dụng trong tinh thể học để miêu tả cấu trúc tinh thể và do W.B Pearson đề xuất Ký hiệu gồm 2 ký tự và một con số theo sau