✨Lồng Faraday
liên_kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Cage_de_Faraday.jpg/220px-Cage_de_Faraday.jpg|nhỏ| Các tình nguyện viên đứng trong một chiếc lồng Faraday ở bảo tàng khoa học [[Palais de la découverte|Palais de la Découverte, Paris]] Lồng Faraday là một thiết bị được rào kín bằng một lớp vật liệu dẫn điện nhằm ngăn chặn các trường điện từ. Thiết bị này được đặt theo tên nhà khoa học Michael Faraday, người đã phát minh ra nó vào năm 1836.
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
liên_kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Cage_de_Faraday.jpg/220px-Cage_de_Faraday.jpg|nhỏ| Các tình nguyện viên đứng trong một chiếc lồng Faraday ở bảo tàng khoa học [[Palais de la découverte|Palais de la Découverte, Paris]] **Lồng** **Faraday** là một thiết bị được rào kín bằng một
**Michael Faraday**, FRS (ngày 22 tháng 9 năm 1791 – ngày 25 tháng 8 năm 1867) là một nhà hóa học và vật lý học người Anh (hoặc là _nhà triết học tự nhiên_, theo
**Faraday Future** là một công ty công nghệ khởi nghiệp ở Mỹ tập trung vào sự phát triển của xe điện thông minh. Faraday Future được thành lập vào năm 2014 và có trụ sở
nhỏ|Hoạt hình biểu diễn sóng dừng _(màu đỏ)_ được tạo bởi sự chồng chất của sóng di chuyển sang trái _(màu xanh)_ và sóng di chuyển sang phải _(màu xanh lá cây)_
phải|nhỏ|291x291px|Một cơn dông mùa hè tại [[Sofia, Bulgaria.]] nhỏ|450x450px|Các vệt sét từ mây xuống đất (loại CG) trong một cơn dông tại [[Oradea, Romania.|thế=]] **Sét** hay **tia sét**, **sấm sét**, **tia chớp**, **sấm chớp**, **lôi
**Hiện tượng cảm ứng điện từ** là hiện tượng hình thành một suất điện động (điện áp) trên một vật dẫn khi vật dẫn đó được đặt trong một từ trường biến thiên. Năm 1831,
**Omega SA** thường được gọi là Omega là một hãng sản xuất đồng hồ xa xỉ Thụy Sỹ có trụ sở đặt tại Biel/Bienne, Thụy Sỹ. Năm 1917 Quân đoàn Bay Hoàng Gia của Vương
**Roy Cleveland Sullivan** (ngày 7 tháng 2 năm 1912 – ngày 28 tháng 9 năm 1983) là một kiểm lâm viên _park ranger_ người Mỹ tại Công viên Quốc gia Shenandoah bang Virginia. Trong khoảng
Một lò vi ba đang mở cửa. **Lò vi ba** (_vi_ là "rất nhỏ", _ba_ là "sóng", nên còn được gọi là **lò vi sóng**) là một thiết bị ứng dụng vi sóng để làm
Trong vật lý và giải tích toán học, **định luật Gauss** là một ứng dụng của định lý Gauss cho các trường véctơ tuân theo luật bình phương nghịch đảo với khoảng cách. Ví dụ,
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
Hình ảnh tua bin máy phát điện hạt nhân của Mỹ **Máy phát điện** là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ. Nguồn
thumb|upright=1.2|alt=Multiple lightning strikes on a city at night|[[Tia sét và chiếu sáng đô thị là hai trong những hiện tượng ấn tượng nhất của điện.]] **Điện** là tập hợp các hiện tượng vật lý đi
**Máy phát điện từ thủy động lực học** (hay **máy phát từ thủy động học**) là hệ thống chuyển nhiệt năng hay động năng trực tiếp thành điện năng, dựa trên các nguyên lý từ
Cấu trúc của một ống đo bourdon, các yếu tố xây dựng được làm bằng đồng thau [[brass]] Nhiều kỹ thuật đã được phát triển cho các phép đo áp suất và chân không. Dụng
Faraday đã chế tạo máy phát điện dựa trên nguyên lý từ-thủy-động đầu tiên với: thủy có nghĩa là nước từ dòng sông cùng với từ là từ trường Trái Đất và Động là động
thumb|Lăng kính tam giác phân tách chùm ánh sáng trắng, tách ra các bước sóng dài (đỏ) và các bước sóng ngắn hơn (màu lam). Đèn sư tử ở [[Hẻm núi Linh dương|Antelope Canyon, Hoa
thumb|Hình minh họa một máy điện phân được sử dụng trong phòng thí nghiệm ở trường học. Trong hóa học và sản xuất chế tạo, **điện phân** (tiếng Anh: **electrolysis**) là một phương thức sử
thumb|right|Một loại động cơ AC công nghiệp với hộp thiết bị đầu cuối ở phía trên và đầu ra trục quay ở bên trái. Động cơ như vậy được sử dụng rộng rãi cho máy
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
nhỏ|300x300px|Một động cơ điện được James Joule trình bày cho [[William Thomson|Kelvin vào năm 1842. Bảo tàng Hunterian, Glasgow. ]] **James Prescott Joule** (phiên âm: **Giêm Pre-xcốt Jun**) ( 24 tháng 12 năm 1818 -
Mô hình [[động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh.]] **Cuộc cách mạng công nghiệp** hay còn gọi là **Cách mạng
## Lý thuyết ### Ánh sáng tự nhiên và ánh sáng phân cực Tia sáng, trong đó các vectơ điện trường () và từ trường () dao động trong những mặt phẳng xác định vuông
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
nhỏ|180x180px|[[Tia âm cực|Ống phóng tia âm cực - thiết bị thường dùng trong tivi. ]]Các chất khí ở áp suất khí quyển là những chất cách điện tốt. Trong các chất khí đó, hầu như
**Chất điện giải** (hay **chất điện ly**, **chất điện phân**; tiếng Anh: **electrolyte**) là môi trường chứa các ion dẫn điện thông qua sự chuyển động của các ion đó, nhưng không dẫn electron. Chất
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
thumb|Thiết bị điều hòa bên ngoài một chung cư. thumb|Điều hòa trong phòng **Điều hòa không khí** hay **điều hòa nhiệt độ** (tiếng Anh: _Air conditioning_, thường viết tắt là AC hoặc A/C) là quá
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
Trong vật lý học, **dynamo Mặt Trời** (tiếng Anh: **solar dynamo**) là quá trình vật lý tạo ra từ trường của Mặt Trời. Nó được giải thích bằng một biến thể của thuyết dynamo. Dynamo
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
**Benzene** là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học **C6H6**. Benzene là một hydrocarbon thơm, trong điều kiện bình thường là một chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt dễ chịu, dễ
**Hiện tượng tự cảm** xuất hiện trong một mạch kín có dòng điện xoay chiều chạy qua, hoặc trong một mạch điện một chiều khi ta đóng mạch hoặc ngắt mạch. ## Thí nghiệm Trong
nhỏ|Hình ảnh minh họa nguyên tử heli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía **Hạt nhân nguyên tử** là cấu trúc vật chất đậm đặc chiếm khối lượng chủ yếu
**Florence Nightingale** (; 12 tháng 5 năm 182013 tháng 8 năm 1910) là một nhà cải cách xã hội, nhà thống kê học người Anh và là nhà sáng lập của ngành điều dưỡng hiện đại. Nightingale
**James Dewar** (1842-1923) là một nhà hóa học và vật lý học, được biết đến nhiều nhất với công việc của mình về hiện tượng nhiệt độ thấp. Dewar sinh ra tại Kincardine, Scotland, và
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. **Từ học** (tiếng Anh: _magnetism_) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
Các loại pin và cell điện khác nhau (từ phía trên bên trái đến phía dưới bên phải): 2 [[pin AA, 1 pin D, 1 pin đài cá nhân, 2 pin 9 vôn (PP3), 2
Biểu đồ phổ điện từ, chỉ ra các thuộc tính khác nhau trên dải tần số và bước sóng khác nhau **Phổ điện từ**, hay còn được gọi là **quang phổ**, là dải tất cả
**James Albert Harder**, Ph.D., (2 tháng 12 năm 1926 – 30 tháng 12 năm 2006) là giáo sư kỹ thuật dân dụng và thủy lực tại Đại học California, Berkeley. Ông là một giáo sư
nhỏ|Thí nghiệm kinh điển về sự tái đông của một khối băng khi một vòng dây căng đi xuyên qua nó. nhỏ|300x300px|Đường đồ thị nóng chảy của băng nhỏ|300x300px|Cấu trúc phân tử của băng ở
nhỏ|Pin thể rắn. nhỏ|Các [[Sợi nhánh|nhánh lithi từ cực dương xuyên qua lớp phân cách tiến về cực âm.]] nhỏ|[[Lithium–air battery|Pin lithi air là một ví dụ về pin thể rắn. Pin Li-air sử dụng
**André-Marie Ampère** (20 tháng 1 năm 1775 – 10 tháng 6 năm 1836) là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định