✨Natri silicat

Natri silicat

Natri silicat (tiếng Anh: Sodium silicate) hay thủy tinh lỏng là tên phổ biến cho các hợp chất có công thức (Na2O)(SiO2)n, chẳng hạn như natri metasilicat Na2SiO3, natri orthosilicat Na4SiO4, natri pyrosilicat Na6Si2O7. Các hợp chất này thường là chất rắn trong suốt hay chất bột màu trắng được hòa tan trong nước, nhưng đối với sản phẩm thương mại thường có màu xanh do lẫn tạp chất.

Trong ngành công nghiệp, các loại natri silicat khác nhau đặc trưng bởi tỷ lệ khối lượng SiO2:Na2O (có thể chuyển thành tỷ lệ mol bằng cách nhân với 1,032). Tỷ lệ này có thể thay đổi từ 1:2 đến 3,75:1. Các loại có tỷ lệ dưới 2.85:1 có tính kiềm, còn những loại có tỷ lệ SiO2:Na2O cao hơn được coi là trung tính.

Natri silicat được sử dụng trong xi măng, chống cháy thụ động, công nghiệp dệt may và chế biến gỗ, vật liệu chịu lửa, và silica gel.

Lịch sử

Các hợp chất silicat của kim loại kiềm đã được các nhà giả kim châu Âu quan sát thấy từ những năm 1500. Giambattista della Porta đã quan sát vào năm 1567 rằng tartari salis (kem tartar, kali bitartrat) khiến thạch anh tan chảy ở nhiệt độ thấp hơn. Các tài liệu tham khảo khác về hợp chất silicat của kim loại kiềm được Basil Valentine đưa ra vào năm 1520, và bởi Georgius Agricola vào năm 1550. Vào khoảng năm 1640, Jean Baptist van Helmont đã tìm ra sự hình thành các hợp chất silicat của kim loại kiềm bằng cách nấu chảy cát với lượng kiềm dư và quan sát thấy rằng SiO2 có thể được kết tủa bằng cách thêm axit vào dung dịch.

Năm 1646, Glauber tạo ra kali silicat, mà ông gọi là rượu silicum, bằng cách nấu chảy kali cacbonat (thu được bằng cách nung kem tartar) và cát trong nồi nấu kim loại cho đến khi ngừng sủi bọt khí (do giải phóng carbon dioxide). Hỗn hợp sau đó được để nguội và được nghiền thành bột mịn. Khi bột tiếp xúc với không khí ẩm dần tạo thành một chất lỏng nhớt, mà Glauber gọi là "Oleum oder Liquor Silicum, Arenæ, vel Crystallorum" (dầu hoặc chất lỏng chứa silic, cát hoặc tinh thể).

Tuy nhiên, người ta khẳng định rằng những chất do các nhà giả kim đó điều chế không phải là thủy tinh như ngày nay. Điều đó lẽ ra đã được Johann Nepomuk von Fuchs tìm ra vào năm 1818, bằng cách xử lý axit silicic với kim loại kiềm; sản phẩm thu được tan trong nước, "nhưng không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi khí quyển".

Thuật ngữ "thủy tinh nước" và "thủy tinh hòa tan" được Leopold Wolff sử dụng năm 1846, bởi Émile Kopp năm 1857 và bởi Hermann Krätzer năm 1887.

Tính chất

nhỏ|Bột natri silicat. Natri silicat là chất rắn không màu hoặc bột màu trắng, dễ hòa tan trong nước, nhưng không tan trong alcohol.

Natri silicat ổn định trong dung dịch trung tính và kiềm. Trong dung dịch axit, các ion silicat phản ứng với các ion hydro tạo thành axit silicic, có xu hướng phân hủy thành gel silic dioxide ngậm nước.

Khi đun nóng, thu được một chất rắn trong suốt gọi là silica gel, được sử dụng làm chất hút ẩm. Nó có thể chịu được nhiệt độ lên tới 1100oC.

Sản xuất

Dung dịch natri silicat có thể được tạo ra bằng cách xử lý hỗn hợp silica (thường là cát thạch anh), xút và hơi nước nóng trong lò phản ứng.

2x NaOH + SiO2 -> (Na2O)x.SiO2 + x H2O

Natri silicat cũng có thể thu được bằng cách hòa tan SiO2 (nhiệt độ nóng chảy là 1713oC) trong natri cacbonat nóng chảy (nóng chảy ở 851oC).

x Na2CO3 + SiO2 -> (Na2O)x.SiO2 + x CO2

Hợp chất này cũng có thể thu được từ natri sunfat với cacbon làm chất khử.

2x Na2SO4 + x C + 2SiO2 -> 2(Na2O)x.SiO2 + 2x SO2 + x CO2

Ferrosilicon

Natri silicat có thể được sản xuất như một phần trong quá trình sản xuất hydro bằng cách hòa tan ferrosilicon trong dung dịch natri hydroxit.

2NaOH + Si + H2O -> Na2SiO3 + 2H2

Công nghệ Bayer

Mặc dù không mang lại lợi nhuận nhưng Na2SiO3 là sản phẩm phụ của công nghệ Bayer thường được chuyển hóa thành canxi silicat (Ca2SiO4).

Công dụng

Các công dụng chính của natri silicat là thành phần trong chất tẩy rửa, công nghiệp giấy, xử lý nước và vật liệu xây dựng.

👁️ 6 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri silicat** (tiếng Anh: **Sodium silicate**) hay **thủy tinh lỏng** là tên phổ biến cho các hợp chất có công thức (Na2O)(SiO2)n, chẳng hạn như natri metasilicat Na2SiO3, natri orthosilicat Na4SiO4, natri pyrosilicat Na6Si2O7. Các
**Natri metasilicat** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Na2SiO3**, là thành phần chính của dung dịch natri silicat trong thương mại. Nó là một hợp chất ion bao gồm các
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
**Natri oxide** là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium hydroxide:
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
MÔ TẢ SẢN PHẨMNƯỚC GIẶT KIRKLAND ULTRA CLEAN L Nước giặt Kirland ultra clean Premium Laundry Detergent với công thức gồm xà phòng tự nhiên và các chất hoạt động trên bề mặt dạng Anion
**Calci silicat** là hợp chất hoá học vô cơ, có thành phần gồm nguyên tố calci và nhóm silicat. Hợp chất này có công thức hóa học được quy định là Ca2SiO4, và cũng được
Toner trà xanh dưỡng ẩm Innisfreee Green Tea Balancing Skin EX cân bằng da 200ml- Chiết xuất trà xanh từ đảo Jeju.- Kiểm soát lượng dầu thừa trên da.- Cân bằng độ ẩm cho da.-
Xuất xứ : Hàn Quốc Thương hiệu :Innisfree Tên sp :Innisfree Jeju Volcanic Pore Toner 2X 200mlTrọng lượng: 200mlCông dụng của :Innisfree Jeju Volcanic Pore Toner 2X 200ml- Với khả năng hấp thụ bã nhờn
Toner trà xanh dưỡng ẩm Innisfreee Green Tea Balancing Skin EX cân bằng da 200ml- Chiết xuất trà xanh từ đảo Jeju.- Kiểm soát lượng dầu thừa trên da.- Cân bằng độ ẩm cho da.-
Xịt khử mùi AG phiên bản cao cấp Preminum (thành phần hoạt chất: isopropylmethylphenol) Ưu điểm của sản phẩmNgăn mùi mồ hôi toàn thân một cách tốtNó bám dính hoàn hảo vào dagiúp khử không
Toner trà xanh dưỡng ẩm Innisfreee Green Tea Balancing Skin EX cân bằng da 200ml- Chiết xuất trà xanh từ đảo Jeju.- Kiểm soát lượng dầu thừa trên da.- Cân bằng độ ẩm cho da.-
Toner trà xanh dưỡng ẩm Innisfreee Green Tea Balancing Skin EX cân bằng da 200ml- Chiết xuất trà xanh từ đảo Jeju.- Kiểm soát lượng dầu thừa trên da.- Cân bằng độ ẩm cho da.-
**Natri đithionit** (còn có tên **natri hiđrosunfit**) là một bột tinh thể màu trắng có mùi lưu huỳnh yếu. Nó là muối natri của axit đithionơ. Mặc dù bền ở nhiều điều kiện khác nhau,
**Natri zirconi cyclosilicat** (**ZS-9**), được bán dưới nhãn hiệu **Lokelma**, là một loại thuốc được sử dụng theo đường uống để điều trị tăng kali máu. Các tác động khởi phát từ 1 đến 6
nhỏ|**Hình 1:** [[Xenolith lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh
**Chất** **chống vón**, **phụ gia** **chống đông vón**, **phụ gia chống đóng cục** là một chất phụ gia được đặt trong các nguyên liệu dạng bột hoặc hạt, chẳng hạn như muối ăn, sữa bột,
**Montmorillonit** là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét. Tên gọi của nó lấy theo Montmorillon ở Pháp. Montmorillonit, một thành viên
**Orthoclas** (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma. Tên của khoáng vật bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "vết
nhỏ|Amphibol ([[Hornblend)]] **Amphibol**, trong tiếng Việt còn được viết thành **amphibon** là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết
thumb|Muối ăn phải|nhỏ|Tinh thể muối. **Muối ăn** hay trong dân gian còn gọi đơn giản là **muối** (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là
**Felspat**, còn gọi là **tràng thạch** hay **đá bồ tát**, là một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái Đất. Felspat kết tinh từ mácma có mặt trong cả đá xâm
Kem Đánh Răng Làm Trắng LION White & White Hương Bạc Hà – Nội Địa Nhật Bản□ Là loại kem đánh răng tạo bọt (không bột) giúp làm trắng răng và khỏe mạnh răng hơn.
**Aegirin** là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà. Aegirin là khoáng vật nền natri trong dãi aegirin-augit. Aegirin có công thức hóa học là NaFeSi2O6, trong đó
phải|[[Moon|Lunar Ferroan Anorthosit #60025 (Plagiocla Fenspat). được thu thập bởi Apollo 16 từ Cao nguyên Lunar gần Descartes Crater. Mẫu này hiện được trưng bài tại Bảo tàng lịch sử tự nhiên Quốc gia, Washington,
**Aenigmatit** (hay còn gọi là _Cossyrit_ theo tên cổ của Pantelleria) là một khoáng vật natri, sắt titan silicat mạch đơn. Khoáng vật này có công thức hóa học là Na2Fe2+5TiSi6O20 và cấu trúc của
**Nabalamprophyllit** là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ba(Na,Ba){Na3Ti[Ti2O2Si4O14](OH,F)2}. Tên gọi có nguồn gốc từ hợp phần các nguyên tố của nó (Naba, natri -Na và bari -Ba), và
**Kaolinit** là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit. Quá trình phong hóa trên được gọi
**Hornblend** là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend). Hornblend không phải là khoáng vật dễ nhận dạng dựa trên những tính chất của nó, nhưng tên của nó được sử dụng để
**Axit silicic** là một hợp chất hóa học. Axit silicic là tên chung cho một họ các hợp chất hóa học chứa silic nguyên tử gắn với oxit và các nhóm hydroxyl. Các hợp chất
**Augit** là một khoáng vật silicat mạch đơn có công thức hoác học (Ca,Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)2O6. Các tinh thể kết tinh theo hệ đơn tà và lăng trụ. Augit có hai mặt cát khai đặc trưng hợp
**Afghanit** là một khoáng vật của hydrat natri, calci, kali, sulfat, clorit, carbonat nhô silicat có công thức hóa học (Na,Ca,K)8[Al6Si6O24](SO4,Cl2,CO3)3 · 0.5H2O. Afghanit là feldspathoid của nhóm cancrinit và xuất hiện đặc biệt của
**Wilkinsonit** là một loại khoáng vật natri sắt silicat có công thức hóa học Na2Fe2+4Fe3+2(Si6O18)O2. Khoáng vật này có màu đen, kết tinh theo hệ ba nghiêng.
Water Sun Fluid – Dòng sản phẩm kem chống nắng đến từ thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Be’Balance. Là dòng sản phẩm giúp ngăn ngừa tia UV hiệu quả với chỉ số chống nắng
Thành phần: Chiết xuất từ củ nghệ (Curcuminoids 120 mg) 600 mg, Chiết xuất từ nhựa cây nhũ hương ApresFlex® (axit alpha-keto-boswellic 20 mg) 100 mg, Chiết xuất từ hạt hồ tiêu (Piper nigeria) (Bioperine
Mô tả Thành phần có trong 06 viên thuốc xương khớp ZS Nhật BảnChondroitin Sulfate 1560mg,Nhôm silicat,Natri saccharin,Carboxymethylcellulose canxi,Magie stearate, hương thơm... Công dụng của thuốc bổ khớp ZS Nhật BảnCung cấp Glucosamine và Chondroitin
Water Sun Fluid – Dòng sản phẩm kem chống nắng đến từ thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Be’Balance. Là dòng sản phẩm giúp ngăn ngừa tia UV hiệu quả với chỉ số chống nắng
Mặt nạ tảo trắng da Alginate Powder Whitening Mask (200ml) Mới đây, Onmacabim – hãng dược mỹ phẩm cao cấp đến từ Israel đã giới thiệu tới người dùng dòng sản phẩm chăm sóc da
Mặt Nạ Đất Sét Se Khít Lỗ Chân Lông GLAN MOOR Pore Pozzolanic Tightening Pack Mini Size 20gr - Glanmoor Mini SIZE1. CÔNG DỤNG MẶT NẠ ĐẤT SÉT GLAN MOOR- Với khả năng đi sâu
THUỐC DIỆT MỐI PMC 90 DIỆT MỐI TẬN GỐC THEO PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC I. Thông tin thuốc diệt mối PMC 90 - Thành phần chính thuốc diệt mối PMC 90: Natri Florua Silicat, Axit
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Là sự kết hợp giữa BB và CC đem lại hiệu quả cao với lớp nền mỏng mịn, mền mượt, che phủ hoàn hảo khuyết điểm của bạn, giảm thiểu độ nhìn thấy của các
Công dụng Kem nền DD Cream Oribe được sử dụng làm kem nền, trang điểm dưỡng ẩm. Hỗ trợ giúp dưỡng trắng da, ngăn ngừa lão hóa da và giúp chống nắng. Cách sử dụng
Water Sun Fluid – Dòng sản phẩm kem chống nắng đến từ thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Be’Balance. Là dòng sản phẩm giúp ngăn ngừa tia UV hiệu quả với chỉ số chống nắng
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Water Sun Fluid – Dòng sản phẩm kem chống nắng đến từ thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Be’Balance. Là dòng sản phẩm giúp ngăn ngừa tia UV hiệu quả với chỉ số chống nắng
THÀNH PHẦN: Trong 1 viên có chứa: Sark Cartilage powder: 1000mg. Thành phần khác: Cellulose vi tinh thể, magnesium stearate, natri croscarmellose, colloidal anhydrous silicat, canxi hydrogen phosphate, hypromellose, macrogol 400, sáp carnauba (carnauba wax).
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Bạn biết không, 3 bước vô cùng quan trọng trong skincare đó là: Làm sạch – Dưỡng ẩm – Chống nắng. Nếu bỏ qua được chống nắng thì chẳng khác nào “công giả tràng”. Và
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài