✨Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky

Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky

Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky (tiếng Anh: Cincinnati/Northern Kentucky International Airport hay Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ, và phục vụ vùng đô thị Đại Cincinnati (Greater Cincinnati). Máy bay đầu tiên đáp xuống tại sân bay này ngày 10 tháng 1 năm 1947. Dù thuộc về Quận Boone, sân bay được quản lý bởi Ủy ban Sân bay của Quận Kenton bên cạnh. Mã sân bay, CVG, bắt nguồn từ thành phố gần nhất vào lúc mở cửa, Covington, Kentucky, nhưng Ủy ban Sân bay hay cho rằng nó có nghĩa là Cincinnati Very Good ("Cincinnati hay lắm"), chỉ đến thành phố lớn nhất ở vùng đó, Cincinnati. Vì tên đầy đủ dài lắm, người ta thường gọi nó đơn giản là "Sân bay Cincinnati" (Cincinnati Airport) hay "CVG" (phát âm như "xi-vi-gi"), bắt chước Sân bay quốc tế Los Angeles (LAX).

Các hãng hàng không và điểm đến

nhỏ|trái|upright|Bản đồ sân bay

Vì những phòng chờ riêng khỏi các concourse, và vì ba máy bay có thể cất cánh hay đáp xuống cùng lúc, CVG là một sân bay rất hiệu quả về số lượt chuyến máy bay. CVG là trạm trung chuyển lớn thứ hai của Delta Air Lines và là trạm trung chuyển chính của hãng hành không con của Delta, Comair, hãng cung cấp các đường bay máy bay phản lực khu vực (regional jet) dưới tên Delta Connection. Như thế, sây bay này có vai trò quan trọng trong hệ thống mô hình trục và nan hoa (hub and spoke model) của Delta tại miền Trung Tây. Sau khi tuyên bố phá sản năm 2005, Delta giảm số đường bay, ảnh hưởng đến CVG nhiều. Số và cỡ chuyến bay ban đêm đến nhiều thành phố bị giảm xuống để hợp nhu cầu địa phương hơn, vài dịch vụ bị trừ hẳn. Sau sự giảm bớt này, mỗi ngày CVG có 400 chuyến bay thẳng tới 120 điểm.

Sân bay có ba nhà ga hành khách (terminal).

Terminal 1

Terminal 1 bị đóng cửa ngày 16 tháng 1 năm 2007 và hiện nay chỉ chứa văn phòng quản lý của sân bay.

Terminal 2

Cho đến gần đây, nó chỉ được sử dụng bởi US Airways Express. American Airlines, United Airlines, và US Airways đều sử dụng Terminal 2.

  • American Airlines ** American Eagle (Chicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, New York-LaGuardia, Miami)
  • United Airlines (Chicago-O'Hare) GoJet Airlines (Chicago-O'Hare, Washington-Dulles) SkyWest (Chicago-O'Hare, Denver)
  • US Airways Air Wisconsin (Charlotte, Philadelphia) PSA Airlines (Charlotte)

Terminal 3

Terminal 3, được xây riêng cho Delta, có ba concourse riêng được nối bằng hệ thống tàu điện ngầm và xe buýt ngầm. Terminal 3 được phục vụ bởi Delta, các hãng vùng được Delta bảo trợ, và hai hãng Continental Airlines và Northwest Airlines thuộc liên minh SkyTeam. Terminal 3 là terminal duy nhất có văn phòng Hải quan Hoa Kỳ, do vậy được sử dụng bởi USA3000 Airlines, và, cho đến gần đây, TransMeridian Airlines.

  • Continental Airlines Commutair (Cleveland) Continental Express operated by ExpressJet Airlines (Houston-Intercontinental, Newark)
  • Delta Air Lines (Albuquerque, Atlanta, Baltimore/Washington, Boston, Cancún, Columbus (OH), Denver, Fort Lauderdale, Fort Myers, Frankfurt, Hartford/Springfield, Las Vegas, London-Gatwick, Los Angeles, New York-JFK, New York-LaGuardia, Orange County, Orlando, Paris-Charles de Gaulle, Phoenix, Pittsburgh, Portland (OR), Salt Lake City, San Diego, San Francisco, Seattle/Tacoma, Tampa, Washington-Reagan) Atlantic Southeast Airlines (Atlanta, Columbia (SC), Green Bay, Huntsville, Philadelphia, Toronto-Pearson, Tulsa) Chautauqua Airlines (Akron/Canton, Allentown/Bethlehem, Asheville, Birmingham (AL), Blountville/Tri-Cities, Buffalo, Charleston (SC), Charleston (WV), Chattanooga, Cleveland, Columbus (OH), Dayton, Detroit, Evansville, Fayetteville (AR), Fort Wayne, Greensboro, Greenville (SC), Hartford/Springfield, Huntington, Huntsville, Indianapolis, Kalamazoo, Knoxville, Lexington, Little Rock, Louisville, Madison, Memphis, Milwaukee, Myrtle Beach, Nashville, New Orleans, New York-JFK, Norfolk/Virginia Beach, Pittsburgh, Portland (ME), Raleigh/Durham, Richmond, Roanoke, Savannah, South Bend, St. Louis, State College (PA), Toledo, Wilkes-Barre/Scranton) Comair (Albany (NY), Allentown/Bethlehem, Appleton, Austin, Baltimore/Washington, Bangor, Baton Rouge, Birmingham (AL), Buffalo, Burlington (VT), Cedar Rapids/Iowa City, Charleston (SC), Charlotte, Chicago-O'Hare, Cleveland, Colorado Springs [ends June 5], Columbus (OH), Dallas/Fort Worth, Dayton, Daytona Beach, Denver, Des Moines, Detroit, Fort Myers, Fort Lauderdale, Fort Walton Beach, Grand Rapids, Green Bay, Greensboro, Greenville (SC), Harrisburg, Hartford/Springfield, Houston-Intercontinental, Huntsville, Jackson (MS), Jacksonville (FL), Kansas City, Knoxville, Lansing, Lexington, Louisville, Manchester (NH), Memphis, Miami, Milwaukee, Minneapolis/St. Paul, Montréal, Nashville, New Orleans, New York-JFK, New York-LaGuardia, Newark, Norfolk/Virginia Beach, Oklahoma City, Omaha, Philadelphia, Pittsburgh, Providence, Raleigh/Durham, Richmond, Rochester (NY), San Antonio, Sarasota/Bradenton, Savannah, Sioux Falls, Springfield (MO), St. Louis, Syracuse, Tampa, Toronto-Pearson, Tulsa, Washington-Dulles, Washington-Reagan, West Palm Beach, White Plains, Wilkes-Barre/Scranton) Freedom Airlines (Buffalo, Charlotte, Charleston (SC), Columbia (SC), Dayton, Greensboro, Knoxville, Louisville, Newark, Portland (ME), Raleigh/Durham, Richmond, Washington-Dulles) ** SkyWest (Chicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, Denver)
  • Northwest Airlines Mesaba Airlines (Minneapolis/St. Paul) Pinnacle Airlines (Detroit, Minneapolis/St. Paul)
  • USA3000 Airlines (Cancún, Fort Myers, St. Petersburg/Clearwater)

Hàng hóa

  • American Airlines
  • Ameriflight
  • Continental Airlines
  • DHL Worldwide Express
  • Delta Air Lines
  • FedEx Express
  • Northwest Airlines
  • Target Logistics
  • United Airlines
  • US Airways

Giá vé

CVG thường là một trong những sân bay lớn mà đắt nhất ở Hoa Kỳ. Hơn 88% chuyến bay tại CVG là của Delta và hãng con Comair, số này thường được chỉ đến là lý do có giá vé cao cho những chuyến trong nước. Các nhân viên sây bay cho rằng Delta bán phá giá (predatory pricing) để đuổi ra hãng hàng không giá rẻ. Trong thời gian từ 1990 đến 2003, 10 hãng giá rẻ bắt đầu phục vụ CVG nhưng cuối cùng phải rút khỏi sân bay, bao gồm Vanguard Airlines, hãng rút khỏi CVG hai lần. Delta cho rằng các giá vé có lý, nhất là khi tính vào tính kết nối và số chuyến bay thẳng mà sân bay trục cung cấp cho một thị trường bằng cỡ Cincinnati.

Theo cuộc điều tra do CVG đặc làm, 18% cư dân vùng Cincinnati bay từ một trong năm sân bay gần – Dayton, Louisville, Port Columbus, Indianapolis, hoặc Blue Grass (Lexington) – thay vì CVG.

Các bức tranh tường công nghiệp

Sân bay này có 14 bức tranh tường lớn kiểu Art Deco, được sơn cho Nhà ga Union ở Cincinnati vào thời Đại khủng hoảng. Các bức tranh khảm về những người làm việc trong sở Cincinnati được treo trong nhà ga theo thiết kế của Winold Reiss, họa sĩ gốc Đức có danh tiếng về thiết kế nội thất.

Khi thành phố Cincinnati dự định phá một concourse trong nhà ga năm 1972, một "Ủy ban Cứu Nhà ga" gây quỹ để gỡ 14 bức tranh trong concourse khỏi tường và chuyển nó đến sân bay. Các bức tranh này được treo lên trong cả ba nhà ga hành khách, vào lúc Terminal 2 và Terminal 3 đang được xây trong việc mở rộng và sửa sang sân bay.

Các bức tranh này được chiếu trong phim Rain Man đóng Dustin Hoffman và Tom Cruise. Đường bộ tới một terminal ở CVG cũng được vào phim, trong lúc mà Raymond (Hoffman) từ chối lên máy bay.

👁️ 5 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky** (tiếng Anh: _Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_ hay _Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ,
**Sân bay quốc tế Louisville** (mã sân bay IATA: SDF, mã sân bay ICAO: KSDF) là một sân bay hỗn hợp dân dụng-quân sự công cộng chung nằm ở trung tâm thành phố Louisville trong
**Sân bay quốc tế Denver** (tiếng Anh: Denver International Airport) , thường được gọi là **DIA**, là sân bay rộng nhất nước Mỹ và đứng thứ hai trên thế giới sau sân bay quốc tế
**Sân bay quốc tế Birmingham** là một sân bay lớn phục vụ Birmingham, Alabama và miền Trung Alabama. Sân bay này tọa lạc cách trung tâm của Birmingham 8 km, gần giao lộ của hai xa
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**Sân bay quốc tế Port Columbus** (mã sân bay IATA: CMH, mã sân bay ICAO: KCMH, mã sân bay FAA LID: CMH), thường được rút ngắn với tên Port Columbus, là một loại sân bay
|- !bgcolor="#4682B4" colspan="4"|Statistics (2006) |- ! colspan="3"|Number of Passengers |3.809.000 |- ! colspan="3"|Aircraft Movements |145.395 |- _Sân bay quốc tế Ottawa/Mcdonald Cartier** (tiếng Anh: **Ottawa/Macdonald-Cartier International Airport** hay **Macdonald-Cartier International Airport_'), , phục
phải|Sơ đồ Sân bay KPDX phải|Sân bay KPDX nhìn từ trên cao từ Tây Namt :_Để xem sân bay Portland, Maine, xem Portland International Jetport_ :_For the drug PDX, see 10-propargyl-10-deazaaminopterin_ :_PDX cũng là một
**Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye** (tiếng Anh: Daniel K. Inouye International Airport) , còn được gọi là **Sân bay quốc tế Honolulu**, là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu
**_UFO_** là một bộ phim khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2018 do Ryan Eslinger viết kịch bản và đạo diễn, với sự tham gia diễn xuất của Gillian Anderson và Alex Sharp. Câu
**Sân bay LaGuardia** () là một sân bay nằm ở phía bắc quận Queens trên đảo Long Island phục vụ Thành phố New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ. Đây là một trong những
**Chuyến bay 3272 của Comair (OH3272/COM3272)** là một chuyến bay nội địa do Comair khai thác từ Cincinnati tới Detroit vào thứ 5, ngày 9 tháng 1 năm 1997. Trong khi tiếp cận hạ cánh,
nhỏ|Một chiếc [[Boeing 757 của DHL]] nhỏ|Một chiếc xe '[[Mercedes-Benz Sprinter' của DHL]] nhỏ|Ca nô của DHL ở [[Venice ]] nhỏ|Thuyền DHL ở [[Amsterdam, chuyên chở những chiếc xe đạp đi các nước khác.]] **DHL**
**Cincinnati** là thành phố ở miền tây nam Ohio, Hoa Kỳ nằm bên cạnh sông Ohio và vùng Bắc Kentucky. Nó là quận lỵ của quận Hamilton. Theo Thống kê Dân số năm 2000, Cincinnati
**Polar Air Cargo Worldwide, Inc.** là một hãng hàng không vận chuyển hàng hóa của Mỹ có trụ sở tại Purchase, Harrison, New York, Hoa Kỳ. Hãng cung ứng dịch vụ bay vận tải hàng
**Xa lộ Liên tiểu bang 75** (tiếng Anh: _Interstate 75_ hay viết tắt là **I-75**) là một xa lộ liên tiểu bang then chốt chạy theo hướng bắc-nam trong vùng Ngũ Đại Hồ và Nam
**_Carol_** là một bộ phim chính kịch lãng mạn 2015 do Todd Haynes đạo diễn. Kịch bản phim do Phyllis Nagy chắp bút, dựa trên cuốn tiểu thuyết lãng mạn _The Price of Salt_ của
phải|Bốn vùng của Hoa Kỳ được biểu thị bằng bốn màu rõ rệt cùng với 9 phân vùng được phân chia thêm từ vùng bằng các màu đậm nhạt. Đây là **Danh sách các vùng
**Abraham Lincoln** (; 12 tháng 2 năm 1809 – 15 tháng 4 năm 1865) là một chính khách và luật sư người Mỹ, tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ năm 1861 cho đến
phải|nhỏ| Huy hiệu của chính phủ lâm thời Kentucky, cho thấy một cánh tay đang nắm giữ ngôi sao thứ 13 của Liên minh miền Nam. Khẩu _Voce Populari_ là "bởi tiếng nói của nhân
**Dayton** (, phát âm như "đây-tân") là thành phố lớn thứ 6 của tiểu bang Ohio (Hoa Kỳ) và là quận lỵ Quận Montgomery. Một phần nhỏ của thành phố kéo dài qua quận Greene.
Tại Hoa Kỳ, các trường cao đẳng và viện đại học tiểu bang là các cơ sở giáo dục bậc đại học và cao đẳng công lập được tài trợ hoặc liên kết với chính
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1900** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 29, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 6 tháng 11 năm 1900. Là
thumb|Mark Twain (1909) **Samuel Langhorne Clemens** (được biết đến với bút hiệu **Mark Twain**; 30 tháng 11 năm 1835 – 21 tháng 4 năm 1910) là một nhà văn khôi hài, tiểu thuyết gia và
**_Obergefell kiện Hodges_** là một án lệ mang tính bước ngoặt của Tòa án tối cao Hoa Kỳ, xác định rằng Tu chính án thứ 14 Hiến pháp Hoa Kỳ đảm bảo quyền kết hôn
nhỏ|phải|Một trường cao đẳng nữ sinh [[FD Arts and Commerce College for Women ở Ahmedabad thuộc Ấn Độ]] **Cao đẳng nữ sinh** (_Women's college_) trong giáo dục bậc đại học là các cơ sở đào
**Alan Richard Michaels** (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1944) là một người Mỹ làm việc trong lĩnh vực truyền hình thể thao. Hiện tại, ông đang là "bình luận viên thể thao" trực tiếp
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1888** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 26, được tổ chức vào Thứ Ba, ngày 6 tháng 11 năm 1888. Ứng