✨Select (SQL)

Select (SQL)

Câu lệnh SELECT (mang nghĩa lấy dữ liệu hay câu lệnh truy vấn) trong SQL trả về một tập kết quả các bản ghi từ một hoặc nhiều bảng.

Nó được sử dụng để lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu, SELECT là lệnh thường dùng nhất của ngôn ngữ sửa đổi dữ liệu (tiếng Anh: Data Manipulation Language - DML). Trong việc tạo ra câu truy vấn SELECT, người sử dụng phải đưa ra mô tả cho những dữ liệu mình muốn lấy ra chứ không chỉ ra những hành động vật lý nào bắt buộc phải thực hiện để lấy ra kết quả đó. Hệ thống cơ sở dữ liệu, hay chính xác hơn là bộ tối ưu hoá câu truy vấn (tiếng Anh: query optimizer) sẽ dịch từ câu truy vấn sang kế hoạch truy vấn tối ưu.

Những từ khóa liên quan tới SELECT bao gồm:

  • FROM dùng để chỉ định dữ liệu sẽ được lấy ra từ những bảng nào, và các bảng đó quan hệ với nhau như thế nào.
  • WHERE điều kiện để liên kết các bảng hoặc điều kiện để lấy những thuộc tính từ bảng from.
  • GROUP BY dùng để kết hợp các bản ghi có những giá trị liên quan với nhau thành các phần tử của một tập hợp nhỏ hơn các bản ghi.
  • HAVING dùng để xác định những bản ghi nào, là kết quả từ từ khóa GROUP BY, sẽ được lấy ra.
  • ORDER BY dùng để xác định dữ liệu lấy ra sẽ được sắp xếp theo những cột nào.

Ví dụ

||SELECT * FROM T; |align="center"|

|- |align="center"|

||SELECT C1 FROM T; |align="center"|

|- |align="center"|

||SELECT * FROM T WHERE C1 = 1; |align="center"|

|} Cho một bảng T, câu truy vấn SELECT * FROM T; sẽ trả về kết quả là tất cả các phần tử của tất cả các bản ghi trong bảng T.

Với cùng bảng đó, câu truy vấn SELECT C1 FROM T; sẽ trả về tất cả các phần tử của trường (cột) C1 của tất cả các bản ghi trong bảng T— Theo thuật ngữ Đại số quan hệ, một projection đã được thực hiện.

Cũng bản đó, câu truy vấn SELECT * FROM T WHERE C1 = 1; sẽ trả về kết quả là tất cả các phần tử của tất cả các bản ghi có giá trị của trường (cột) C1 bằng '1' — Theo thuật ngữ Đại số quan hệ, một selection được thực hiện vì đã có từ khóa WHERE.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Câu lệnh **SELECT** (mang nghĩa **lấy dữ liệu** hay **câu lệnh truy vấn**) trong SQL trả về một tập kết quả các bản ghi từ một hoặc nhiều bảng. Nó được sử dụng để lấy
**SQL injection** là một kỹ thuật cho phép những kẻ tấn công lợi dụng lỗ hổng của việc kiểm tra dữ liệu đầu vào trong các ứng dụng web và các thông báo lỗi của
**SQL** (, hoặc ; viết tắt của **Structured Query Language**), dịch là _Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc_, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
Câu lệnh SQL **UPDATE** thay đổi hay cập nhật dữ liệu của một hay nhiều hàng trong bảng dữ liệu. Tùy theo điều kiện mà một số hàng hay tất cả các hàng trong bảng
Một từ khóa **join ** kết nối nhiều bản ghi từ 2 bảng dữ liệu trong 1 cơ sở dữ liệu quan hệ và kết quả được đưa vào một bảng (tạm). Trong ngôn ngữ
Câu lệnh SQL **INSERT** (có nghĩa là **thêm**) dùng để thêm dữ liệu vào một bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. ## Cấu trúc cơ bản Câu lệnh insert có cấu trúc như
Câu lệnh SQL **DELETE** xóa một hoặc nhiều hàng trong bảng dữ liệu. Nếu thực hiện câu lệnh **DELETE** với 1 điều kiện nào đó thì một số hàng thỏa điều kiện sẽ bị xóa
**Ràng buộc kiểm tra** (hay **ràng buộc CHECK**) là một loại ràng buộc tính toàn vẹn trong SQL, ràng buộc này chỉ rõ những yêu cầu mà mỗi hàng trong một bảng của cơ sở
**Ngôn ngữ truy vấn tích hợp** (tiếng Anh: _Language Integrated Query_, viết tắt _LINQ_) là một thành phần của .NET và .NET Framework cung cấp khả năng truy vấn cấp độ ngôn ngữ và cùng
Trong khoa học máy tính, **lập trình khai báo** (tiếng Anh: _declarative programming_) là một mẫu hình lập trình theo phong cách xây dựng cấu trúc và các yếu tố của chương trình máy tính